Ngày 27/12/2017, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 152/2017/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
Theo đó, Nghị định này quy định cụ thể tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc Trung ương, cấp tỉnh, huyện, xã, cụ thể:
Đối với các chức danh thuộc cấp tỉnh, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 50 m2/người đối với chức danh Bí thư Thành ủy, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (diện tích này đã bao gồm diện tích làm việc và diện tích tiếp khách) còn lại đối với các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên; từ 1,05 đến dưới 1,25; từ 0,8 đến dưới 1,05; từ trên 0,6 đến dưới 0,8; Trưởng phòng, phó trưởng phòng, các chức danh đương tương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 trở xuống, Chuyên viên và các chức danh tương đương; Cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp lần lượt có diện tích tối đa là 40m2, 30m2, 25m2, 15m2, 12m2, 10m2, 7m2/người.
Đối với các chức danh thuộc cấp huyện, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 25 m2/người đối với chức danh Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện, các chức danh tương đương và chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 - 0,9; diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 15 m2/người đối với chức danh Phó Bí thư, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, các chức danh tương đương và chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 - dưới 0,7. Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; chuyên viên và chức danh tương đương; cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc lần lượt là: 12 m2, 10 m2, 7 m2/người.
Đối với các chức danh thuộc ở cấp xã, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 15 m2/người với chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND và các chức danh tương đương. Đối với Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các chức danh tương đương, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 12 m2/người; cán bộ, công chức cấp xã là 10 m2/người; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã 5 m2/người.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018. Bãi bỏ Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31/5/2012 về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn.
Phương Thúy - Công sản
Ngày 27/12/2017, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 152/2017/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệpTheo đó, Nghị định này quy định cụ thể tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc Trung ương, cấp tỉnh, huyện, xã, cụ thể:
Đối với các chức danh thuộc cấp tỉnh, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 50 m2/người đối với chức danh Bí thư Thành ủy, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (diện tích này đã bao gồm diện tích làm việc và diện tích tiếp khách) còn lại đối với các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên; từ 1,05 đến dưới 1,25; từ 0,8 đến dưới 1,05; từ trên 0,6 đến dưới 0,8; Trưởng phòng, phó trưởng phòng, các chức danh đương tương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 trở xuống, Chuyên viên và các chức danh tương đương; Cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp lần lượt có diện tích tối đa là 40m2, 30m2, 25m2, 15m2, 12m2, 10m2, 7m2/người.
Đối với các chức danh thuộc cấp huyện, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 25 m2/người đối với chức danh Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện, các chức danh tương đương và chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 - 0,9; diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 15 m2/người đối với chức danh Phó Bí thư, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, các chức danh tương đương và chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 - dưới 0,7. Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; chuyên viên và chức danh tương đương; cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc lần lượt là: 12 m2, 10 m2, 7 m2/người.
Đối với các chức danh thuộc ở cấp xã, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 15 m2/người với chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND và các chức danh tương đương. Đối với Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các chức danh tương đương, diện tích tối đa cho một chỗ làm việc là 12 m2/người; cán bộ, công chức cấp xã là 10 m2/người; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã 5 m2/người.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018. Bãi bỏ Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31/5/2012 về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn.
Phương Thúy - Công sản
Các bài khác
- Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (25/01/2018)
- Bộ Tài chính hướng dẫn một số khoản chi phí đặc thù đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số theo quy định tại Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13/11/2017 của Chính phủ. (25/01/2018)
- Chỉ thị về việc tăng cường công tác quản lý, điều hành và bình ổn giá trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017. (12/01/2018)
- Ủy ban nhân tỉnh giao kế hoạch vốn điều chỉnh bổ sung nguồn vốn đầu tư trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 thực hiện hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái. (29/12/2017)
- Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 257/2016/TT-BTC (08/12/2017)
- Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện đối với các khoản kinh phí mua sắm tập trung (08/12/2017)
- Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp (08/12/2017)
- Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (08/12/2017)
- Hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục khi xác định chi phí đào, đắp mặt bằng để áp dụng hệ số giá đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái (08/12/2017)
- Chính phủ hỗ trợ 46.170 kg gạo cho người dân tỉnh Yên Bái (08/12/2017)
Xem thêm »